Cá được phân loại theo môi trường sống gồm 3 loại chính: Cá nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Cá nước ngọt sống chủ yếu trong môi trường nước ngọt, chẳng hạn như sông và hồ, với độ mặn ít hơn 0.05%.

Để tồn tại ở môi trường nước ngọt, các loài cá cần phải có sự thích ứng sinh lý học. Khoảng 41.24% các loài cá được tìm thấy ở môi trường nước ngọt.

Hãy cùng tìm hiểu và phân loại cá nước ngọt ở Việt Nam.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 1.

Cá trắm đen còn gọi là cá trắm cỏ xanh. Loài này có thân dài, dạng ống tròn, môi nhọn, không râu, trên lưng màu đen, bụng cá có màu trắng sữa, thịt trắng và chắc, xương dăm to nhưng ít. Cá trắm đen thường nặng khoảng 3-5kg.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 2.

Cá trắm trắng hay còn gọi là cá trắm cỏ, thân dài, cũng dạng ống tròn, mồm tròn, không râu, lưng thẫm, toàn thân có màu vàng bìa, bụng trắng tro, thịt mềm, xương ít. Cá trắm cỏ thường nặng khoảng 1-3kg.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 3.

Cá chép thường có kích thước trung bình, thân dày, miệng rộng; hai mắt lớn, khoảng cách 2 mắt khá rộng. Hai đôi râu lớn, mõm tù, khá dài. Trên miệng cá chép có nhiều u thịt nhỏ nhô lên. Cá chép bình thường nặng từ 400gr đến khoảng 2kg.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 4.

Cá trôi có thân cân đối, thuôn dần về phía đuôi. Phần đầu múp, dài vừa phải; mõm tù, hơi nhô ra, không có đường gấp nếp. Môi dưới và hàm dưới của cá có rãnh ngăn cách. Đỉnh đầu nhẵn, lỗ mũi ở gần mắt hơn mõm. Mang hẹp, liền với eo. Cân nặng trung bình của một con cá trôi thường là từ 800gr đến 2kg.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 5.

Cá mè có đầu to, thân dẹp và thon dài, vảy nhỏ màu trắng. Trong thân thể cá có tuyến tiết mùi tanh nên rất tanh. Loài cá này có cá mè trắng và cá mè hoa.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 6.

Cá rô phi màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng. Vây đuôi có màu sọc đen sậm song song từ phía trên xuống phía dưới và phân bổ khắp vi đuôi. Vi lưng có những sọc trắng chạy song song trên nền xám đen. Viền vi lưng và vi đuôi có màu hồng nhạt. Con cá rô phi có thể dài tới 0,6m và nặng 4 kg.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 7.

Cá trê có 5 loại: Cá trê đe, cá trê trắng, cá trê vàng, cá trê phi,cá trê lai. Cá trê có từ 4-6 râu dài. Chiều dài thông thường vào khoảng 9,6 cm. Cá trê có đặc điểm da trơn nhẵn, đầu dẹt, thân tròn thon dài, dẹt dần về phía đuôi.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 8.

Cá diêu hồng toàn thân phủ vảy màu đỏ hồng hoặc màu vàng nhạt, vây lưng và vây đuôi màu sặc sỡ. Đặc điểm thân hình hơi bầu dục, dẹp bên, đầu ngắn, miệng rộng hướng ngang.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 9.

Cá lóc có tên khác là cá chuối, cá quả. Loài này đầu thon nhọn và rắn chắc, thường có màu xám do được nuôi trong ao hồ. Cá có trọng lượng từ 0.7kg trở lên.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 10.

Cá thát lát có thân dài (khoảng 400mm), dẹt, đuôi rất nhỏ cùng với vảy nhỏ phủ toàn bộ thân cá. Miệng khá to và mõm ngắn. Trung bình cá nặng khoảng 200~500gr. Cá thát lát có màu xám ở lưng và màu trắng bạc ở phần bụng.

Cách phân biệt các loại cá nước ngọt - Ảnh 11.

Cá chạch có hình dạng khá giống con lươn, có nhớt bao lấy toàn thân. Cá chạc thường có màu xám đen ở phần lưng và nhạt dần về phía bụng.