Sau khi ĐH Y Dược TP.HCM công bố mức học phí dự kiến của năm học tới với mức thu cao nhất là 70 triệu đồng/năm với ngành Răng hàm mặt khiến dư luận xôn xao, tranh cãi.
Theo mức học phí các trường công bố học phí đối với các ngành đào tạo Y, dược năm học 2020-2021, đa số ngành y, dược có học phí từ 20-70 triệu đồng/năm, riêng ngành Y đa khoa (Đại học Tân Tạo) 150 triệu/năm, ngành Răng - Hàm - Mặt (Đại học Hồng Bàng) lên đến 198 triệu đồng/năm.
Lãnh đạo các đại học khối y, dược cho biết, học phí ngành y hiện nay quá thấp, không đủ chi phí chứ chưa nói tới tích lũy để phát triển. V|iệc tăng học phí này là cần thiết khi các trường phải tự chủ tài chính. Việc tăng học phí là tất yếu, thậm chí tăng mạnh bởi mức 14,3 triệu đồng cho năm học 2020-2021 theo Nghị định 86/2015 thấp hơn nhiều lần so với chi phí thực tế.
Học phí ngành y ở Mỹ ở mức cao nhất trên thế giới. Cách đây 10 năm, học phí các trường công lập đào tạo ngành Y đã ở mức $35,000 - $50,000. Ngày nay hầu hết trường Y nhận sinh viên quốc tế đều là các trường tư thục với mức học phí trung bình $40,000 một năm.
Toàn cảnh học phí các trường có đào tạo nhóm ngành y dược hiện nay ở Việt Nam, học phí ở các nước như Mỹ, Anh, Canada, Singapore, Thái Lan…
STT | Trường | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn 2019 | Học phí (triệu đồng) |
1 | ĐH Y Hà Nội | 1.120 | 19,9- 26,75 | 14,3 triệu |
2 | ĐH Dược Hà Nội | 760 | 24,5 | 14,3 triệu |
3 | ĐH Y Dược Thái Bình | 940 | 18-24,6 | 14,3 triệu |
4 | ĐH Y dược Hải Phòng | 1.140 | 18-23,85 | 14,3 triệu |
5 | ĐH Y dược (ĐH Huế) | 1.470 | 16,5-25 | 14,3 triệu |
6 | ĐH Y dược TP.HCM | 2.312 | 18,5-26,7 | 38-70 triệu đồng/năm tùy ngành |
7 | ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên | 930 | 18-23,6 | 14,3 triệu |
8 | ĐH Y tế công cộng | 420 | 15-18,5 | 9,8- 14,3 triệu |
9 | HV Y dược học cổ truyền Việt Nam | 900 | 20,55-23,25 | 14,3 triệu |
10 | ĐH Y dược- ĐH Quốc gia HN | 400 | 21-25,6 | 14,3 triệu |
11 | ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 1.310 | 18,05-25,15 | 11,8-23,6 tùy từng sinh viên |
12 | Khoa Y- ĐH Quốc gia TP.HCM | 200 | 22 | 55-85 triệu từng ngành |
13 | ĐH Y dược Cần Thơ | 1.480 | 18-24,3 | 24,6 triệu |
Khối ngoài công lập | ||||
14 | ĐH Thăng Long | 100 | 18,2 | 22-23 triệu đồng |
15 | ĐH Tân Tạo | 400 | 18-21 | 150 triệu đồng |
16 | ĐH Võ Trường Toản | 700 | 20-21 | Hơn 20 triệu đến 29,5 triệu đồng |
17 | ĐH Đại Nam | 1.820 | 18-20 | 24-65 triệu đồng |
18 | ĐH Thành Đô | 150 | 20 | 23 triệu đồng |
19 | ĐH Thành Đông | 35-90 triệu đồng | ||
20 | ĐH Yersin | 15-16 triệu đồng | ||
21 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 45-198 triệu đồng | ||
22 | ĐH Công nghệ TP.HCM | 40-45 triệu đồng | ||
Học phí 10 đại học Y, Dược hàng đầu thế giới | ||||
23 | ĐH Cambridge- Anh | 55.272 bảng Anh: 1,6 tỷ đồng | ||
24 | ĐH Harvard – Mỹ | 63.400USD- 1,5 tỷ đồng | ||
25 | ĐH Oxford | -Quốc tịch Anh: 9.250 bảng Anh -Sinh viên quốc tế: 25.740-36.065 bảng | ||
26 | ĐH Stanford | 52.857 USD/năm | ||
27 | Viện Công nghệ Massachusetts | 76.150 USD(Hơn 1,7 tỷ đồng) | ||
28 | ĐH California San Francisco | -11.442 USD học phí chương trình đại rà -12.186-31`.986 học phí chương trình chuyê nghiệp | ||
29 | ĐH London | -Sinh viên quốc tịch anh và Liên minh Châu Âu: 9.250 bảng Anh -Sinh viên quốc tế: 19-29.000 bảng Anh | ||
30 | ĐH California | 13.239 USD | ||
31 | Viện Karolinska – Thụy Điển | 17.973-21.785 USD | ||
Các nước trên thế giới (học phí trung bình 1 năm) | ||||
32 | Singapore | 50,000 S$/năm | ||
33 | Thái Lan | 100,000 – 175,000 Baht/năm | ||
34 | Malaysia | 5.000 USD | ||
35 | Australia | 15,000 USD | ||
36 | Canada | 13,000 USD | ||
37 | USA | 18.000 USD | ||
38 | United Kingdom | 15,000 USD |