Tiếng lóng hay từ lóng (slang) là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày, bởi một nhóm người. Tiếng lóng ban đầu xuất hiện nhằm mục đích che giấu ý nghĩa diễn đạt theo quy ước, chỉ những người nhất định mới hiểu. Tiếng lóng thường không mang ý nghĩa trực tiếp, nghĩa đen của từ phát ra mà mang ý nghĩa tượng trưng, nghĩa bóng

Điều kiện tiên quyết khi sử dụng slang là hai người giao tiếp đều phải hiểu được nghĩa của từ lóng. Mỗi thời điểm và quốc gia khác nhau lại có những tiếng lóng khác nhau. Do đó, tiếng lóng cũng có lúc "lỗi thời" nếu chúng không bắt kịp xu hướng.

Tại Hoa Kỳ, người dân ở đây sử dụng tiếng lóng rất nhiều. Không chỉ các bạn trẻ mà ngay kể cả những người lớn tuổi, họ sử dụng để giao tiếp với con hoặc cháu của mình. Nhiều người cảm thấy, họ sẽ thoải mái hơn khi dùng từ lóng. Trên mạng xã hội, slang cũng được sử dụng nhiều trong những caption trên Tweet, Instagram,... Một điều thú vị là nhiều người Mỹ còn không hiểu được hết tất cả tiếng lóng đâu.

Những từ lóng được Gen Z Mỹ sử dụng nhiều nhất 2023, biết cách dùng thì bạn không khác người bản xứ! - Ảnh 1.

Ảnh minh họa


9 từ lóng được giới trẻ Mỹ sử dụng nhiều nhất năm 2023

1. Boujee

Nghĩa tiếng lóng: Tính từ - giàu có, sang trọng, đặc biệt, lạ mắt.

Ví dụ: She’s so boujee with that Louis Vuitton bag (Tạm dịch: Cô ấy thật sang trọng với chiếc túi Louis Vuitton đó - PV).

2. Bussin'

Nghĩa: Tính từ - Tuyệt vời, thực sự tốt.

Ví dụ: Those potato chips are bussin' (Tạm dịch: Những miếng khoai tây chiên đó quá ư là tuyệt vời - PV).

3. Drip

Nghĩa thông thường: Động từ - chảy nhỏ giọt, làm nhỏ giọt.

Ví dụ: Water dripped down the wall (Tạm dịch: Nước nhỏ giọt xuống tường - PV).

Nghĩa tiếng lóng: Tính từ - quần áo hay vẻ ngoài sành điệu, cầu kỳ.

Ví dụ: Li's shoes and belt are dripping today (Tạm dịch: Hôm nay giày và thắt lưng của Li sành điệu đấy - PV).

4. Extra

Nghĩa thông thường: Tính từ - thêm vào, thêm.

Ví dụ: If you need any extra help, just call me (Tạm dịch: Nếu bạn cần thêm trợ giúp gì, cứ gọi cho tôi - PV).

Nghĩa tiếng lóng: Tính từ - Kịch tính, gây chú ý, quá nhiều.

Ví dụ: You don’t have to be so extra about it! (Tạm dịch: Bạn không cần phải gây chú ý về điều đó! - PV).

5. Rent-free (Trạng từ)

Nghĩa thông thường: Trạng từ - không phải trả tiền thuê nhà

Ví dụ: He found a place where he could live rent-free for six months (Tạm dịch: Anh ấy đã tìm được một nơi mà có thể không cần trả tiền thuê nhà trong sáu tháng - PV).

Nghĩa tiếng lóng: Trạng từ - trở thành nỗi ám ảnh, chi phối suy nghĩ của ai đó.

Ví dụ: Since I saw Shang-Chi, Simu Liu is living rent-free inside my head (Tạm dịch: Kể từ khi tôi nhìn thấy Shang-Chi, Simu Liu đã sống trong nỗi ám ảnh - PV).

6. Salty (Trạng từ)

Nghĩa thông thường: Tính từ - vị mặn, hoặc chứa rất nhiều muối.

Ví dụ: This bacon is too salty for me (Tạm dịch: Thịt xông khói này quá mặn đối với tôi - PV).

Nghĩa tiếng lóng: Trạng từ - Phản ứng thái quá!

Ví dụ: He got so salty after I didn’t text back right away (Tạm dịch: Anh ấy trở nên phản ứng thái quá sau khi tôi không nhắn tin lại ngay - PV).

Những từ lóng được Gen Z Mỹ sử dụng nhiều nhất 2023, biết cách dùng thì bạn không khác người bản xứ! - Ảnh 2.

Ảnh minh họa

7. Shook

Nghĩa thông thường: Thì quá khứ của shake, có nghĩa là rung, lắc.

Ví dụ: A young boy climbed into the apple tree and shook the branches so that the fruit fell down. (Tạm dịch: Một cậu bé trèo lên cây táo và lắc cành để quả rơi xuống - PV).

Nghĩa tiếng lóng: Tính từ - choáng váng, bất ngờ

Ví dụ: That Oscar slap has me shook (Tạm dịch: Cái tát Oscar đó khiến tôi choáng váng - PV).

8. Vibe check

Nghĩa thông thường: Danh từ - một hành động nhằm tìm hiểu xem ai đó đang cảm thấy thế nào hoặc họ khiến bạn cảm thấy thế nào, hoặc tâm trạng ở một địa điểm hoặc tình huống cụ thể là gì.

Ví dụ: A vibe check is a way to measure someone's mood, especially if they are giving out bad vibes. (Tạm dịch: Kiểm tra rung cảm là một cách để đo lường tâm trạng của ai đó, đặc biệt nếu họ đang bộc lộ những cảm xúc tiêu cực - PV).

Nghĩa tiếng lóng: Động từ - để chắc chắn rằng ai đó đang có khoảng thời gian vui vẻ

Ví dụ: Hey, Amir, vibe check! (Tạm dịch: Này, Amir, ổn cả chứ - PV).

9. Woke

Nghĩa thông thường: Thì quá khứ của động từ wake, có nghĩa là thức dậy.

Ví dụ: I woke up with a headache (Tạm dịch: Tôi thức dậy với cơn đau đầu - PV).

Nghĩa tiếng lóng: Tính từ - nghĩa có ý thức xã hội, nhận thức về văn hóa.

Ví dụ: After his Modern Perspectives in Poetry course, he became woke to different points of view (Tạm dịch: Sau khóa học Quan điểm hiện đại trong thơ, anh ấy đã nhận ra những nhận thức khác nhau - PV).

Những từ lóng được Gen Z Mỹ sử dụng nhiều nhất 2023, biết cách dùng thì bạn không khác người bản xứ! - Ảnh 3.

Ảnh minh họa

Theo Shorelight