Theo quy định của Bộ GD&ĐT, 17h hôm nay 27/8, tất cả các thí sinh trúng tuyển hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống. Sau thời gian này nếu thí sinh không xác nhận nhập học coi như từ chối trúng tuyển.

Sau khi đóng cổng tuyển sinh, Bộ GD&ĐT ghi nhận 551.497 thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống, đạt tỷ lệ 81,87% so với số thí sinh trúng tuyển đợt 1 trên hệ thống. Tỷ lệ nhập học năm nay cao hơn năm ngoái (80,34%).

Tuyển sinh 2024: Hơn 122.000 thí sinh từ chối vào đại học - Ảnh 1.

Năm nay, tổng số thí sinh đăng ký xét tuyển đại học là hơn 733.000 thí sinh, trong đó 673.586 thí sinh trúng tuyển trên hệ thống đợt 1. Như vậy 122.107 thí sinh không xác nhận nhập học, chiếm 18,13% tổng số thí sinh trúng tuyển đợt 1.

Với thí sinh đã trúng tuyển và xác nhận nhập học không được xét tuyển bổ sung, trừ các trường hợp được thủ trưởng cơ sở đào tạo cho phép không nhập học. Với các trường hợp đã xác nhận nhập học trên hệ thống của bộ sẽ không tự gỡ thông tin hủy được.

Còn với thí sinh chưa trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học đợt 1 có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của các trường, thực hiện theo đề án tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của trường (nếu trường xét tuyển bổ sung). Hiện có hàng chục trường đại học công bố xét tuyển bổ sung hàng ngàn chỉ tiêu ở rất nhiều ngành học, cụ thể như:

STT Trường Chỉ tiêu Điểm sàn
1 Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 130 20
2 Trường Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 150 20
3 Học viện Phụ nữ Việt Nam 25 21
4 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 34 15
5 Trường Đại học Hoa Sen 1.500 15
6 Trường Đại học Lạc Hồng 1.000 15
7 Trường Đại học Dầu khí Việt Nam 15 20
8 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 63 ngành 15
9 Trường Đại học Đồng Nai 2 ngành 15
10 Trường Đại học Quy Nhơn 556 15
11 Trường Đại học Thủ Dầu Một 98 15
12 Trường Đại học Đồng Tháp 211 19
13 Trường Đại học Gia Định 450 15
14 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 500 15
15 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM Tất cả các ngành 18
16 Trường Đại học FPT 1.900 21
17 Học viện Hàng không Việt Nam 500 16
18 Trường Đại học Thái Bình Dương 650 15
19 Trường Đại học CMC 250 21
20 Trường Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên 280 15
21 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông 15 ngành 15
22 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 270 16
23 Trường Đại học Phương Đông 10 ngành 15
24 Trường Đại học Hòa Bình 760 17
25 Trường Đại học Nam Cần Thơ 1.500 16
26 Trường Đại học Nha Trang 14 ngành 16
27 Trường Đại học Đông Á 41 ngành 15
28 Đại học Kinh tế TP.HCM 100 18
29 Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 70 20
30 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai 80 16
31 Trường Đại học Phenikaa <2.000 17
32 Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung 480 16
33 Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 380 15
34 Đại học Văn Lang 60 ngành 16
35 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 50 16
36 Trường Đại học Tân Tạo 200 15
37 Trường Đại học Văn Hiến 39 ngành 15
38 Trường Đại học Phú Yên 90 17.5
39 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM 618 15
40 Trường Đại học Duy Tân 650 16